Equipe-Projets | Tên ngắn | Chủ đề nghiên cứu chính | Mô tả |
ECARE | Xử lý dữ liệu lớn và các ứng dụng trong sức khỏe điện tử | ECARE | |
EMOTICA | Nắm bắt cảm xúc từ các tín hiệu sinh lý | EMOTICA | |
MAVAK | Mạng vật thể kết nối: Giao thức và ứng dụng | MAVAK | |
POSCA | Phát hiện ô nhiễm từ các tín hiệu siêu quang phổ | POSCA | |
SLEGO | Web ngữ nghĩa và ngôn ngữ cụ thể cho thiết kế phần mềm | SLEGO | |
SUSHA | Hệ thống vật lý điện tử và các ứng dụng đào tạo từ xa | SUSHA | |
Tên tắt | ECARE | |
Tên đầy đủ | Xử lý dữ liệu lớn và các ứng dụng trong sức khỏe điện tử | |
Từ khóa | Data sciences, Big Data, Data processing, Data Mining, Machine learning, Databases | |
Tên / email trưởng nhó Việt nam | Vo Trung Hung / vthung@ute.udn.vn | |
Tên / email trưởng nhóm Pháp | Michel Riveill / michel.riveill@univ-cotedazur.fr | |
năm dưa vào hoạt động | 2018 | |
Thành phần | Việt Nam | Pháp |
PGS TSVo Trung Hung (UTE) |
Pr. Michel Riveill (I3S)
|
|
Nghiên cứn sinh |
|
|
Thực tấp sinh thạc sĩ và đại học / Năm | ||
Mô tả |
To do.... |
|
Đề án | To do... | |
Một số công bố khoa học | To do.... Titre auteurs Conferences/journal, n°, pp., année, reférence web hal-01957053 |
|
Hình ảnh | ![]() |
![]() |
RETOUR AU DEBUT DE LA PAGE |
Tên tắt | EMOTICA | |
Tên đầy đủ | Emotion Capture | |
Từ khóa |
Emotion states, Physiological signals, Supervised learning, classification, Machine learning, Embedded system, Multimodal sensors, Connected objectss |
|
Tên / email trưởng nhó Việt nam | Nguyen Thi Khanh Hong / ntkhong@ute.udn.vn | |
Tên / email trưởng nhóm Pháp | Kone Chaka / chakakone93@yahoo.fr | |
năm dưa vào hoạt động | 2017 | |
Thành phần | Việt Nam | Pháp |
TS Nguyen Thi Khanh Hong (DUT) |
Dr. Kone CHAKA (ASTEK) |
|
Nghiên cứu sinh |
Nguyen Thi Khanh Hong(2012-2016 - LEAT) |
|
Thực tấp sinh thạc sĩ và đại học / Năm |
LAROSE Quentin (DUT – 2019) |
|
Mô tả |
EMOTICA là một tập hợp các dự án nghiên cứu ứng dụng được phát triển từ một nền tảng cảm biến tức thời dựa trên phân tích của một tập hợp các tín hiệu sinh lý đa phương thức có cùng tên. Nền tảng này, kết quả từ công việc nghiên cứu của các nhóm SPARKS của phòng thí nghiệm I3S, UMR 7271 và MCSOC của phòng thí nghiệm LEAT, UMR 7238 của CNRS-UNS, Đại học Côte d'Azur, Pháp. |
|
Đề tài/đề án |
Hai dự án nghiên cứu ứng dụng đầu tiên bắt đầu vào tháng 3 năm 2017.
|
|
Một số công bố khoa học |
Architecture logicielle et matérielle d'un système de détection des émotions utilisant les signaux physiologiques. Application à la mnémothérapie musicale Performance Comparison of the KNN and SVM Classification Algorithms in the Emotion Detection System EMOTICA Emotion Recognition using Musical Mnemotherapy with three Physiological Sensors Energy Modeling and Architecture Exploration for Emotion Detection Systems Multimodal Recognition of Emotions Using Physiological Signals with the Method of Decision-Level Fusion for Healthcare Applications |
|
Hình ảnh | To do ... | |
RETOUR AU DEBUT DE LA PAGE |
Tên tắt | MAVAK | |
Tên đầy đủ | MAng-VAt-the-Ket-noi | |
Từ khóa | IoT wearable systems, Ultra low power, Smart antena design, Long range communication | |
Tên / email trưởng nhó Việt nam | Le Quoc Huy / lqhuy@dut.udn.vn | |
Tên / email trưởng nhóm Pháp | Ferrero Fabien / Fabien.FERRERO@univ-cotedazur.fr | |
năm dưa vào hoạt động | 2018 | |
Thành phần | Việt Nam | Pháp |
TS Le Quoc Huy (DUT) TS Ngô Đình Thanh (DUT) TS PHAN Hoc (DUT – CoE) |
Pr. FERRERO Fabien (LEAT) Ass. Pr. LIZZI Leonardo (LEAT) |
|
Nghiên cứu sinh |
SANTAMARIA Lucas (LEAT) NGUYEN Khai (LEAT) |
|
Thực tấp sinh thạc sĩ và đại học / Năm | Emmanuel Garret (M1 Polytech - 2019) Julien Clausse (M1 Polytech - 2019) Bigan David (DUT - 2019) Loupias Mathieu (DUT - 2019) Guiza Hedi (M1 Polytech - 2018) KAMEL Hady (M1 Polytech - 2018) CUELLAR Alexi (DUT - 2018) GORGERIN Anicet (DUT - 2018) |
LOC MINH PHUC (Master 1 2019) |
Mô tả | Internet of Things (IoT) đề cập đến mọi vật thể được kết nối với internet và vượt xa máy tính cổ điển hoặc điện thoại di động. Theo một báo cáo gần đây của Cisco, có thể dự đoán rằng hơn 50 tỷ vật thể sẽ được kết nối với internet vào năm 2020. Sự tăng trưởng này đang tạo ra cơ hội chưa từng có cho các ngành công nghiệp, doanh nghiệp và người dân.
Hầu hết các hệ thống IoT được đặc trưng bởi việc truyền một lượng nhỏ dữ liệu ở tốc độ truyền thấp, điều này làm giảm đáng kể các yêu cầu về băng thông và dẫn đến sự phát triển các sơ đồ điều chế siêu nhạy dựa trên Ultra Narrow Band (UNB) (ví dụ SigFox) hoặc kỹ thuật trải tần số (ví dụ, LoRa). Thông thường, băng thông dưới 1 MHz là đủ cho hầu hết các ứng dụng. Các băng tần Sub-GHz, chẳng hạn như băng tần 868 MHz ở châu Âu và băng tần 915 MHz ở Hoa Kỳ, thường được ưa thích vì các đặc tính lan truyền đáng tin cậy hơn của chúng. Công nghệ LoRa đã được chọn vì đây là giải pháp độc đáo kết hợp độ nhạy cực cao (-137dBm), mức tiêu thụ năng lượng cực thấp, khả năng hai chiều và mức độ bảo mật cao (khóa và mã hóa AES 128 bit của ứng dụng). Hơn nữa, bản cập nhật LoRa tiếp theo sẽ bao gồm nội địa hóa bằng kỹ thuật tam giác. Một mạch nhúng chuyên dụng đã được thiết kế trong UCA để dễ dàng phát triển dự án Internet of Things. |
|
Một số công bố khoa học |
A Pattern-Reconfigurable Slot Antenna for IoT Network Concentrators Improving Energy Efficiency of Mobile WSN Using Reconfigurable Directional Antennas Miniature Antenna for IoT Devices Using LoRa Technology Multi-harvesting solution for autonomous sensing node based on LoRa Technology Low-profile horizontal omni-directional antenna for LoRa wearable devices |
|
Hình ảnh | ![]() |
![]() |
RETOUR AU DEBUT DE LA PAGE |
Tên tắt | POSCA | |
Tên đầy đủ | Pollution Scanning | |
Từ khóa | Pollution detection, Hyper-spectral signals, Spectrometer Near Intra-Red, Supervised learning, classification, Machine learning, Embedded system, Multimodal sensors, Connected objects | |
Tên / email trưởng nhó Việt nam | Đặng Minh Nhật / dangminhnhat@dut.udn.vn | |
Tên / email trưởng nhóm Pháp | Cécile Belleudy / Cecile.BELLEUDY@univ-cotedazur.fr | |
năm dưa vào hoạt động | 2018 | |
Thành phần | Vietnam | France |
PGS TS Đặng Minh Nhật (DHBK-Hóa) |
Ass. Pr Dr Belleudy Cécile (SCMOC - LEAT) |
|
Nghiên cứu sinh | ||
Thực tấp sinh thạc sĩ và đại học / Năm |
LE Trung Hieu (M1 - Polytech – 2019) |
|
Mô tả | POSCA, là một dự án chuyển giao công nghệ và nghiên cứu ứng dụng nhằm mục đích sản xuất các thiết bị cầm tay, thiết thực để kiểm soát ô nhiễm trong cuộc sống hàng ngày : thực phẩm, không khí, nước, đất, ... đáp ứng đầy đủ mong đợi và nhu cầu của công chúng ngày nay.
Ý tưởng chính là xây dựng các hệ thống ghép nối giữa các cảm biến siêu phổ với một thiết bị học tự động cho phép nhận biết ô nhiễm cũng như mức độ ô nhiễm. Các dự án do POSCA phát triển được hỗ trợ bởi các nhóm nghiên cứu của hai phòng nghiên cứu LEAT, UMR 7248 và I3S, UMR 7271 của CNRS-UCA cho phép tiếp cận các kết quả nghiên cứu mới trên quốc tế. POSCA hiện đang tập trung vào việc nhận ra độc tố trong chế độ ăn uống từ chùm tín hiệu quang phổ gần hồng ngoại (NIR) của chế độ ăn kiêng. |
|
DĐề tài/Đề án | Hai đề án đang được phát triển trong giai đoạnh 2019-2022 :
|
|
Một số công bố khoa học | A completer Titre Auteurs Conférences/Journal |
|
HHinhf ảnh | to do | |
RETOUR AU DEBUT DE LA PAGE |
Tên tắt | SLEGO | |
Tên đầy đủ | Specific domain Language for Experience Global Orchestration | |
Từ khóa | Software engineering, IoT Information Systems, Knowlegde engineering, Domain Specific Language | |
Tên / email trưởng nhó Việt nam | Hoàng Thị Thanh Hà / ha.htt@due.edu.vn | |
Tên / email trưởng nhóm Pháp | Marie-Agnès Peraldi / Marie-Agnes.PERALDI@univ-cotedazur.fr | |
năm dưa vào hoạt động | 2018 | |
Thành phần | Vietnam | France |
TS Hoàng Thị Thanh Hà (ĐHKT) |
Ass. Pr Marie-agnès Peraldi-Frati (KAIROS-I3S) Pr Nhan Le Thanh (SPARKS - I3S) |
|
Nghiên cứu sinh |
Nguyễn Thi Hoa Huệ (2012-2016) |
|
Thực tấp sinh thạc sĩ và đại học / Năm |
LOGNON Jean-Batiste (DUT – 2019) |
|
Mô tả |
Mục tiêu của SLEGO là cho phép biểu diễn và chia sẻ "kinh nghiệm", bằng cách mô hình hóa các giai đoạn của một quá trình hoạt động (kinh nghiệm) mà người ta muốn truyền cho người khác, để tái tạo lại kinh nghiệm trong môi trường mô phỏng, cho phép xác định sự dúng đắn của các kết quả nhận được, trước khi áp dụng nó trong một môi trường thực. Các hoạt động này sẽ sử dụng nguồn dữ liệu được phát sinh từ các thiết bị cảm biến / truyền thông có thể có các yêu cầu bảo mật thích hợp. Trong một số trường hợp, dữ liệu này có đọ bí mật cao và không thể truy cập và trên thực tế phải được loại trừ khỏi cơ chế truyền qua các giai đoạn vận hành kinh nghiệm. Chẳng hạn, trong miền E-Health, dữ liệu sức khỏe cá nhân cần được bảo vệ ngay cả trong quá trình chia sẻ kinh nghiệm chữa bệnh. Để giải quyết các vấn đề này, mục tiêu của nhóm-đề án SLEGO là: - Định nghĩa các ngôn ngữ "đặc thù miền" cho các ứng dụng sức khỏe điện tử, cho phép mô tả các giao thức trị liệu sức khỏe và để giúp duy trì tính độc lập của các người thiếu tật hay già yếu, đồng thời bảo vệ các dữ liệu cá nhân. Các giao thức này được mô tả thông qua các đặc trưng cơ bản sau : - Mô tả các hoạt động cơ bản về thể lực hoặc lối sống (buổi đi bộ, bơi lội, thể dục dụng cụ, ...) - - Mô tả các thủ tục y tế, thu đo dữ liệu sinh lý cần thực hiện (lấy huyết áp, nhiệt độ, dùng thuốc (tiêm, uống, truyền ...). - Mô tả bối cảnh môi trường (nhà, văn phòng, môi trường dưới nước, phòng tập thể dục, ngoài trời, ...) do đó cho phép sử dụng một số cảm biến / thiết bị nhất định - Mô tả bối cảnh sức khỏe bệnh nhân (chỉ số sức khỏe, lịch sử y tế, thói quen lối sống, vv) phải được giữ kín. Nhóm-đề án SLEGO được sự hỗ trợ, chia sẻ về lý thuyết cơ bản và các công cụ mới được nghiên cứu phát triển bởi các nhóm Kairos và Sparks của Lab I3S, đạc biệt trong lĩnh vực mô hình móa (môi trường GEMOC, MARTE), sẽ cho phép định nghĩa và xác thực các hoạt động thông qua cú pháp chính thức của kịch bản. Những hoạt động này sẽ được coi là một "hợp đồng thông minh" (smart contracts)đảm bảo tính bảo mật và bí mật của dữ liệu. Làm phong phú các Smarts contracts này bằng các tính năng ngữ nghĩa cụ thể sẽ được thực hiện thông qua ngôn ngữ ràng buộc CCSL và / hoặc suy luận dựa trên bản thể học). Một công cụ mô phỏng việc thực thi các kịch bản svới các hướng dẫn cụ thể, minh bạch, sẽ được thiết kế và phát triển cho người dùng (chuyên gia y tế hoặc bệnh nhân), cho phép thực hiện các Smart-contracts và giám sát các tác động của nó trên các mục tiêu đặt ra. Một số công nghệ triển khai cho các Smart-contracts này sẽ được đánh giá, bao gồm công nghệ Blockchain. |
|
Đè tài/đề án | to do ... | |
Một số công bố khoa học |
OntoApp: une approche déclarative pour la simulation le fonctionnement d’un logiciel dès une étape précoce du Cycle de vie de développement. Xây dựng ontology cho hệ thống truy vấn dữ liệu tùy chọn Xây dựng hệ thống truy vấn dữ liệu tùy chọn dựa trên ngữ nghĩa của câu truy vấn |
|
Hình ảnh | to do | |
RETOUR AU DEBUT DE LA PAGE |
Tên tắt | SUSHA | |
Tên đầy đủ | Seamless Ubiquitous Services for Healthcare Application | |
Từ khóa | Seamless Services, Software composition and adaptation Models, Smart Objects, Service oriented Programming, Context awarness, Web Service Semantics, IoT, Cyber Physical Systems | |
Tên / email trưởng nhó Việt nam | Huỳnh Công Phát/ hcphap@cit.udn.vn | |
Tên / email trưởng nhóm Pháp | Jean-Yves Tigli / Jean-Yves.TIGLI@univ-cotedazur.fr | |
năm dưa vào hoạt động | 2018 | |
Thành phần | Vietnam | France |
PGS TS Huynh Cong Phap |
Ass. Pr Jean-Yves Tigli |
|
Nghiên cứu sinh | Đỗ Thế Cần (2016-2019) | |
Thực tấp sinh thạc sĩ và đại học / Năm |
GORIEU Julien (DUT – 2019) |
|
Mô tả |
SUSHA est un ensemble de projets de recherche applicatifs développés à partir d’une plateforme de composition logicielle dynamique entre services offerts par des objets connectés sur plusieurs sites. Les chercheurs en Intelligence Ambiante de l’équipe SPARKS du laboratoire de l’I3S, UMR 7271 de l’Université Côte d’Azur, travaillent en effet sur le sujet depuis près de 10 ans. Leurs travaux ont donné et donne encore lieu à l’incrémentation d’une plateforme logicielle en cours de transfert dans l’industrie et déjà déployée sur de nombreux sites. Dans le cadre du projet SUSHA, les travaux de l’équipe de recherche se consacrent au domaine de la e-santé et en particulier deux domaines d’innovation : • L’amélioration de l’assistance à domicile des personnes en perte d’autonomie grâce aux objets connectés (A) • La prise en charge au plus tôt des patients entre leur domicile ou le lieu d’accident jusqu’à l’établissement de prise en charge, avec l’amélioration du service de suivi médical grâce aux objets connectés (B) Le projet SUSHA se développe donc à partir des premières étapes suivantes : • Déploiement de la plateforme logicielle expérimentale sur le site de Da Nang en collaboration avec des industriels qui fournissent des objets connectés (1) • Test de performance des interactions logicielles sur la plateforme entre Sophia et Da Nang (2) sur le réseau ADSL (cas du domicile) ou Mobile (cas du suivi en mobilité) Le développement des travaux de recherche appliquées qui s’en suivent se font sous forme de sous-projets en collaboration avec nos homologues vietnamiens sur la base de la plateforme expérimentale commune et des domaines d’applications identifiés. Les premiers travaux de recherche en cours entre dans le cadre du domaine d’application (B) et portent sur la prise en compte du contexte dans la mise en œuvre des interactions logicielles entre objets connectés. Ce thème est au cœur d’une thèse initiée en 2016 par un étudiant vietnamien dans l’équipe SPARKS-I3S. Ils ont pour objectifs pratiques d’adapter au mieux les services de suivi et d’assistance médicaux en mobilité fonction de la situation. |
|
Đề tài/đề án | to do | |
Một số công bố khoa học | A compléter Titre auteurs Conferences / Journal |
|
Hình ảnh | to do | |
RETOUR AU DEBUT DE LA PAGE |